Cho 3 phân số tối giản có tổng bằng \(4\frac{9}{40}\) ; các tử số của chúng tỉ ệ với 2;3;5, còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5;4;3. Khi đó tích của 3 phấn số này là...........
Cho ba phân số tối giản có tổng bằng \(4\frac{9}{40}\) ; các tử số của chúng tỉ lệ với 2; 3; 5, còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Tìm tích của 3 phân số đó.
tổng của 3 số :
4 x 40 + 9 / 40 = 169 / 40 = 4 , 225
tổng số phần bằng nhau của tử :
2 + 3 + 5 = 10 ( phần )
giá trị 1 phần của phần tử :
169 : 10 = 16 , 9
tử số các phân số lần lượt là :
33 , 8 ; 50 , 7 ; 84 , 5
tương tự tìm ra các mẫu số
nhé !
3 phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{-187}{60}\). Tử của chúng tỉ lệ với 2;3;5 còn mẫu tỉ lệ 5;4;6. Ba phân số đó là ?
Gọi các phân số phải tìm theo theo thứ tự là a,b,c.Ta có:a+b+c= -187/60
ta có: a:b:c=2/5:3/4:5/6=0,4:0,75:0,(83)=40:75:83
dc:a/40=b/75=c/83--->a+b+c/40+75+83= -187/60:45= -17/1080
Từ đó : *a= -17/27
*b= -85/72
*c= -1411/1080
ĐÚNG 100% VÌ LÀM ĐI LÀM LẠI LẦN THỨ 3 MỚI RA
Bùi Anh Tuấn không đúng 100% đâu. -187/60:198 chứ không phải -187/60:45
Gọi các phân số phải tìm theo theo thứ tự là a,b,c.Ta có:a+b+c= -187/60
ta có: a:b:c=2/5:3/4:5/6=0,4:0,75:0,(83)=40:75:83
dc:a/40=b/75=c/83--->a+b+c/40+75+83= -187/60:45= -17/1080
Từ đó : *a= -17/27
*b= -85/72
*c= -1411/1080
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là \(3\frac{7}{60}\), tử của chúng tỉ lệ với 2;3;5 còn mẫu tỉ lệ với 4;5;6
a) Tìm 3 số x, y, z biết rằng : x / 3 = y / 2; 7x = 5z và 4x - 3y - 2z = -2
b) Tìm ba phân số tối giản, biết rằng tổng của chúng bằng bốn 9/10 ( hỗn số ); các tử số củ chúng tỉ lệ với 2,3, 4 còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5, 4, 3.
a) Ta có : 7x = 5z => x/5 = z/7 => x/15 = z/21 (1)
x/3 = y/2 => x/15 = y/10 (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{21}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau
Ta có : \(\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{21}\)=> \(\frac{4x}{60}=\frac{3y}{30}=\frac{2z}{42}=\frac{4x-3y-2z}{60-30-42}=\frac{-2}{-12}=\frac{1}{6}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{15}=\frac{1}{6}\\\frac{y}{10}=\frac{1}{6}\\\frac{z}{21}=\frac{1}{6}\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{6}.15=\frac{15}{6}\\y=\frac{1}{6}.10=\frac{5}{3}\\z=\frac{1}{6}.21=\frac{7}{2}\end{cases}}\)
Vậy ...
cho 3 phân số có tổng bằng 4\(\dfrac{9}{40}\);các tử số của chúng tỉ lệ với 2;3;5 còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5;4;3 . Khi đó tích của 3 phân số này là bn ???
Ba phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2. Tìm 3 phân số đó
Câu hỏi của I will shine on the sky - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Tìm ba phân số có tổng của chúng bằng \(\frac{70}{71}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu số tương ứng của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là \(\frac{3}{196}\), các tử tỉ lệ với 3 và 5; các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7
ìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196 các tử tỉ lệ với 3 và 5, các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7
gọi 2 phân số tối giản là a và b
vì các tử tỉ lệ với 3 và 5 ; các mẫu tỉ lệ với 4 và 7
\(\Rightarrow\)a : b = \(\frac{3}{4}:\frac{5}{7}=21:20\)
\(\Rightarrow\frac{a}{21}=\frac{b}{20}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{a}{21}=\frac{b}{20}=\frac{a-b}{21-20}=\frac{3}{196}\)
\(\Rightarrow a=\frac{3}{196}.21=\frac{9}{28};b=\frac{3}{196}.20=\frac{15}{49}\)